Hiện nay, số lượng doanh nghiệp không ngừng tăng lên hàng ngày, thậm chí hàng giờ. Đồng nghĩa với trách nhiệm quản lý của Nhà nước ngày càng gánh nặng. Bù lại, Nhà nước thu về được nhiều khoản thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhiều khách hàng thắc mắc: “Tại sao cùng là doanh nghiệp mà có đơn vị phải đóng, có đơn vị lại không cần? Đây có phải là phân biệt đối xử, trái quy định hay không?”
Chúng tôi xin trả lời là nghĩa vụ nộp thuế không áp dụng cho mọi doanh nghiệp. Với doanh nghiệp thuộc những trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì không cần đóng. Cụ thể đó là những trường hợp nào, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau:
Ngoài chuyên sâu về kiến thức pháp lý, chúng tôi còn có thế mạnh về kế toán. Chúng tôi có một đơn vị riêng chuyên cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán, khai thuế… cho doanh nghiệp. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì thì có thể liên hệ với chúng tôi.
1. Cơ sở pháp lý quy định những trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở pháp lý quy định những trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là các văn bản sau:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;
- Thông tư 78/2014/TT-BTC;
- Thông tư 151/2014/TT-BTC;
- Thông tư 96/2015/TT-BTC.
2. Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp
Nộp thuế là nghĩa vụ mà doanh nghiệp buộc phải thực hiện. Dưới đây là tổng hợp những loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp:
- Lệ phí môn bài là khoản tiền doanh nghiệp phải nộp hàng năm khi bắt đầu sản xuất kinh doanh. Được dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ và cá nhân kinh doanh).
- Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Thuế TNDN là loại thuế được tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp. Tất cả doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đều phải nộp thuế TNDN khi phát sinh thu nhập.
- Thuế TNCN là loại thuế doanh nghiệp nộp thay cho người lao động tại công ty.

3. Những trường hợp miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong 12 trường hợp dưới đây:
a) Thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp từ:
- trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;
- của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm thu nhập từ:
-
- dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng;
- dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi;
- dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
b) Thu nhập trong lĩnh vực công nghiệp:
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được miễn thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu
Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sản phẩm;
- Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là:
-
- người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
- bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.
c) Các thu nhập có giấy tờ từ phía cơ quan Nhà nước
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
-
- thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội;
- thu nhập của Công ty TNHH một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
- thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước
- thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ phát triển đất và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
d) Các thu nhập trong lĩnh vực khác:
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho:
-
- người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,
- trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,
- đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải
- Phần thu nhập không chia
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Trên đây là phần giải đáp của Luật Gia Hoàn về Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp. Nếu bạn không thể tự mình làm các thủ tục doanh nghiệp thì hãy liên hệ với chúng tôi.
4. CÁC KÊNH HỖ TRỢ VÀ TƯ VẤN CHO DOANH NGHIỆP
Zalo: 0972.39.2526 – 0702.48.5555
Group zalo cập nhật chính sách, luật thuế mới: https://zalo.me/g/tfwshp852
Group zalo hỗ trợ chữ ký số, hóa đơn điện tử: https://zalo.me/g/fkqwcn222
Facebook Giám đốc : https://www.facebook.com/Luat.Gia.Hoan
Fanpage: https://www.facebook.com/LuatgiahoanHanoi0972392526
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCtWPfFBAlpJzu8Mbmu-2oS